News

Đảo ngữ trong Tiếng Anh

Đảo ngữ trong tiếng anh là gì?

Đảo ngữ là hình thức đảo ngược vị trí thông thường của chủ từ và động từ trong một câu, được dùng để nhấn mạnh một thành phần hay ý nào đó trong câu.

Các dạng cấu trúc đảo ngữ trong tiếng anh

Đảo ngữ với NO và NOT

  • No + N + Auxiliary + S + Verb (inf)
  • Not any + N + Auxiliary +  S + Verb (inf)
EX: No money shall I lend you from now on. (= Not any money shall I lend you from now on.)

Đảo ngữ với các trạng từ phủ định: Never, Rarely, Seldom, Little, Hardly ever,…..

  • Never/ Rarely/ Seldom /Little/ Hardly ever + Auxiliary + S + V
Never in Mid-summer does it snow. Hardly ever does he speak in the public.

Đảo ngữ với ONLY

  • Only once
  • Only later
  • Only in this way
  • Only in that way
  • Only then + Auxiliary + S + V
  • Only after + N
  • Only by V_ing/ N
  • Only when + clause
  • Only with + N
  • Only if+ clause
  • Only in adv of time/ place
EX: Only once did I meet her. Only after all guests had gone home could we relax. Only when I understand her did I like her. Only by practising English every day can you speak it fluently.

Đảo ngữ với các cụm từ có No

  • At no time
  • On no condition
  • On no account + Auxiliary + S + N
  • Under/ in no circumstances
  • For no reason
  • In no way
  • No longer
EX: For no reason shall you play truant. The money is not to be paid under any circumstances. (= Under no circumsstances is the money tobe paid.) On no condition shall we accept their proposal.

No sooner………. than…..

  • Hardly/ Bearly/ Scarely…….. When/ before
EX: No sooner had I arrived home than the telephone rang. Hardly had she put up her umbrella before the rain becam down in torrents.

Đảo ngữ với Not only……. but……also…

  • Not only + Auxiliary + S + V but…. also……….
Not only is he good at English but he also draws very well. Not only does he sing well but he also plays musical instruments perfectly.

Đảo ngữ với SO

  • So + Adj/ Adv + Auxiliary + S + V + that-clause (mệnh đề danh từ)
So dark is it that I can’t write. So busy am I that I don’t have time to look after myself. So difficult was the exam that few student pass it. So attractive is she that many boys run after her.
  • So + adjective + be + N + clause
So intelligent is that she can answer all questions in the interview.

Đảo ngữ với until/ till + clause/ Adv of time + Auxiliary + S + V

EX: I won’t come home till 10 o’clock. (=Not until/ till o’clock that I will come home.) (= It is not until 10 o’clock that I will come home.) I didn’t know that I had lost my key till I got home. (= Not until/ till I got home did I know that I had lost my key.)

Đảo ngữ với No where + Aux (Trợ động từ) + S + V

No where in the Vietnam is the scenery as beautiful as that in my country. No where do I feel as comfortable as I do at home. No where can you buy the goods as good as those in my country.

Cấu trúc đảo ngữ trong câu điều kiện:

Câu điều kiện loại 1Câu điều kiện loại 2Câu điều kiện loại 3
- Nếu trong câu có “should” ở mệnh đề if, thì đảo “should” lên đầu câu: Vd: If he should ring , I will tell him the news. → Should he ring, I will tell him the news.
- Nếu trong câu không có “should”, chúng ta phải mượn “should”, ví dụ: If he has free time, he’ll play tennis. → Should he have free time, he’ll play tennis.
- Nếu trong câu có động từ “were”, thì đảo “were” lên đầu. Ví dụ: If I were a bird, I would fly. → Were I a bird, I would fly.
- Nếu trong câu không có động từ “were” thì mượn “were’ và dùng “ to V”, ví dụ:  If I learnt Russian, I would read a Russian book. → Were I to learn Russian, I would read a Russian book.
- Đảo trợ động từ của thì quá khứ hoàn thành. ví dụ: If it had rained yesterday, we would have stayed at home. → Had it rained yesterday, we would have stayed at home.
Vd 2: If he had trained hard, he would have won the match. → Had he trained hard, he would have won the match.

- Chú ý: ở dạng phủ định, “not” được đặt sau chủ ngữ: Had it not been so late, we would have called you.

Câu điều kiện và đảo ngữ

Đảo ngữ là hình thức đảo ngược vị trí thông thường của chủ ngữ và động từ trong câu để nhấn mạnh một thành phần hay ý nào đó trong câu. Đảo ngữ trong câu điều kiện được áp dụng cho mệnh đề “If” với các chữ “should” trong câu loại 1, “were” trong câu loại 2 và “had” trong câu loại 3. Các từ này được đảo lên trước chủ ngữ để thay thế cho “If”. Trong thực tế, ta thường thấy đảo ngữ ở câu điều kiện loại 2 và 3 hơn là câu loại 1.
Đảo ngữ trong câu điều kiện: Cấu trúc và bài tập áp dụng

Đảo ngữ trong câu điều kiện: Cấu trúc và bài tập áp dụng

Để các bạn dễ hình dung, chúng ta có thể tóm tắt theo bảng sau:
Các dạng câu điều kiện
Cấu trúc câu điều kiện
Cấu trúc Đảo ngữ
Loại 1: Tình huống có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.If + S1 + V (hiện tại), S2 + will/may/might/should/can… + V (infinitive)

E.g: If you should meet her, please ask her to call me at once.
Should + S1 + (not)+ V (hiện tại), S2 + will/may/might/should/can… + V (infinitive)

E.g: Should you meet her, please ask her to call me at once.
Phủ định ta thêm NOT sau S1
Should you not meet her, please aks her to call me at once
Loại 2: Tình huống giả định, không thể xảy ra ở hiện tại, không có thực ở hiện tại.If + S1 + V (quá khứ), S2 + would/might/could… + V (infinitive)
E.g: If I were you, I would not do such a rude thing.
Were + S1 + (not) + O, S2 + would/might/could… + V (infinitive)

E.g: Were I ( NOT) you, I would not do such a rude thing.
Loại 3: Tình huống trái thực tế trong quá khứ.If + S1 + had + past participle, S2 + would/might/could… + have + past participle

E.g: If it hadn’t been for your help, I wouldn’t have succeeded.
Had + S1 + (not) + past participle, S2 + would/might/could… + have + past participle

E.g: Had it not been for your help, I wouldn’t have succeeded.

Bài tập luyện tập về đảo ngữ trong câu điều kiện

1. Câu 1/ ____ Mary study hard, she will pass the exam
a. If b. Should c. Were d. Had
Với câu này, nhiều người thấy mệnh đề bên kia là "will" sẽ nghĩ ngay đến câu điều kiện loại 1 => nên chọn ngay đáp án là A.
Chúng ta thấy rằng nếu là câu điều kiện loại 1 thì mệnh đề If là thì hiện tại đơn. Vậy phải là "If Mary studies..." nhưng ở đây lại là "......Mary study....." < Không sai ngữ pháp đâu nhé -> Ở đây người ta dùng đảo ngữ cho câu điều kiện loại 1. Vậy cách đảo ngữ thế nào ?
Người ta sẽ dùng "Should" và đảo chủ ngữ ra sau "Should"
Ex: If you should run into Tom, tell him he owes me a letter --> Should you run into Tom, tell him....
* Như vậy câu 1:
  • "Will" --> là câu điều kiện loại 1
  • Study ở dạng nguyên mẫu, trong khi trước nó là chủ từ ngôi thứ 3 số ít --> phải dùng Should để đảo ngữ --> chọn đáp án
2. Câu 2/ _____they ber, they could lift the table
a. If b. Should c. Were d. Had
Đối với câu này - Mệnh đề bên kia có "could + V1" --> câu điều kiện loại 2. Tìm hiểu thêm về chương trình tiếng anh giao tiếp.
Nếu là câu điều kiện loại 2 thì mệnh đề If phải chia QKĐ (be-> were). Như vậy nếu đúng phải là: -> If they were ber, they could lift the table
Ở đây người ta dùng đảo ngữ, và ở câu ĐK loại 2 phải dùng "Were" và đảo chủ từ ra sau.
Ex: If they were ber, they could lift the table --> Were they ber, they could lift the table
=> Như vậy câu 2 --> chọn đáp án C
* trong câu điều kiện loại 2, nếu trong câu có were thì đảo ngữ lên trước, còn không có thì mượn were và dùng "To V1"
Ex1: If I learnt English, I would read a English book. -> Were I to learn English, I would read a English book.
Ex2: If they lived in Nha Trang now, they would go swimming. -> Were they to live in Nha Trang now, they would go swimming.
3. Câu 3/ _____Mary studied hard, she would have passed the exam
a. If b. Should c. Were d. Had => Với câu này - Mệnh đề bên kia "would have passed" đây chính là câu điều kiện loại 3 thơm kèo --> chọn đáp án
Hãy xem nếu là câu ĐK loại 3 thì mệnh đề If phải chia quá khứ hoàn thành.
Như vậy nếu đúng phải là “ If Mary had studied hard, she …”  ->Trong khi đó ở đây là "...Mary studied hard..." không có "had" --> Như vậy đối với câu ĐK loại 3 người ta sẽ dùng "Had" và đảo chủ từ ra sau ngữ.
Ex: If Mary had studied hard, she would have passed the exam --> Had Mary studied hard, she would have passed the exam. => Đáp án đúng phải là đáp án D.

Không có nhận xét nào