News

Tổng hợp 12 thì trong tiếng anh


Khái quát 12 thì chính
Không chỉ riêng để thi Toeic, kiến thức về 12 thì trong tiếng Anh đóng một vai trò cực kì quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh cơ bản. Bài viết dưới đây tổng hợp lại những điểm chính nhất của 12 thì và giúp các bạn hiểu và nắm được 12 thì trong tiếng Anh.



Với mỗi thì, bạn sẽ biết được:
·        Cách dùng & Ví dụ mình họa
·        Công thức của thì
·        Dấu hiệu nhận biết thì đó  




1. Tổng quan về 3 thì ở Hiện tại
Thì (TENSE)
Cách dùng
Dấu hiệu
Hiện tại đơn
·        một thói quen, một điều diễn ra liên tục ở hiện tại
o   She always comes to class early.
·        việc đó diễn ra thường xuyên đến mức nào (tuần 1 lần, tuần 2 lần, vv)
o   I often go to the cinema once a week.
·        một chân lý, một sự thật hiển nhiên
o   The sun rises in the east.
o   Tom is from England.
·        nghĩa tương lai: chương trình, kế hoạch được sắp xếp sẵn trong tương lai hoặc thời khóa biểu
o   The plane arrives at 18.00 tomorrow.
o   Next Thursday at 14.00 there is an English exam.
vCông thức

·        chủ ngữ ở ngôi số 1, 2 và 3 ở số nhiều (I, you, we, they), dùng động từ ở nguyên mẫu.
·        chủ ngữ ở ngồi thứ 3 số ít (he, she, it), thêm -s/-es ở động từ thường.
với to_be: chia am / is / are theo ngôi phù hợp. 

·        every day
·        sometimes
·        always
·        often
·        usually
·        seldom
·        never
·        first ... then
Hiện tại tiếp diễn
·        một việc đang diễn ra ở ngay tại thời điểm đang nói
o   She is crying in her bedroom.
·        nghĩa phàn nàn: dùng với always để diễn đạt ý phàn nàn về một hành động thường lập đi lập lại.
o   He is always forgetting his book at home.
·        nghĩa tương lai: khi đã quyết định và sắp xếp làm một việc nào đó (một ngày hay một kế hoạch cố định)
o   I am leaving tomorrow (= tôi đã mua vé để đi rồi)
o   We are having a staff meeting next Monday (= đã có lịch cho cuộc họp vào sáng thứ 2 tới)
vCông thức
to be (am / is / are) + V_ing
·        now
·        at the moment
·        right now
·        at the present
·        Look!
·        Listen!
Hiện tại hoàn thành
·        diễn tả 1 hành động xảy ra trong quá khứ nhưng kéo dái đến hiện tại
o   have learned English for 10 years.
·        một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không rõ thời gian.
o   She has lost her bag.
·        một hành động lập đi lập lại trong quá khứ (tính đến thời điểm hiện tại)
o   We have been to Hanoi 3 times.
vCông thức
have / has + V_ed/V3
·        just
·        yet
·        never
·        ever
·        already
·        so far
·        up to now
·        since
·        for
·        recently
Hiện tại hoàn thành tiếp diên
·        nhấn mạnh: một hành động xảy ra liên tục từ quá khứ đến hiện tại
o   have been learning English for 5 years.
vCông thức
have / has + been + V_ing
·        all day
·        the whole day
·        how long
·        since
·        for

2. Tổng quan về 3 thì ở Quá khứ
Thì (TENSE)
Cách dùng
Dấu hiệu
Quá khứ đơn
  • một hành động xảy ra trong quá khứ, và gần như luôn có một trạng từ chỉ thời gian ở quá khứ
    • Where were you yesterday morning?
    • graduated from university in 1991.
vCông thức
  • Với động từ thường: dùngV_ed hoặc V2 nếu đó là động từ bất quy tắc.
Với to_be: dùngwas (I, he, she, it) hoặc were (you, they, we)
·        last ...
·        ... ago
·        in (năm ở quá khứ). vd: 1999
·        yesterday
Quá khứ tiếp diễn
·        một hành động diễn ra trong lúc một hành động khác đang diễn ra
o   When the phone rang, my motherwas cooking.
·        một hành động diễn ra ngay tại 1 thời điểm trong quá khứ.
o   He was doing his homework at 9 last night.
vCông thức  was / were + V_ing
·        While
·        at that very moment
·        at 9:00 last night
·        ....
Quá khứ hoàn thành
·        một hành động xảy ra trước một hành động khác cũng trong quá khứ: hành động xảy ra trước dùng Quá khứ Đơn, hành động xảy ra sau dùng Quá khứ Hoàn thành.
o   Before he went to bed, he had finished his homework.
·        Quá khứ của thì Hiện tại Hoàn thành
o   Kristine had never been to an opera before last night.
vCông thức    had + V_ed/V3
·        already
·        just
·        never
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
·        nhấn mạnh tính liên tục của hành động trong quá khứ, ta dùng ở thì Quá khứ Hoàn thành tiếp diễn
o   had been waiting for an hour before the plane took off.
·        how long
·        since
·        for
3. Tổng quan về 4 thì ở Tương lai
Thì (TENSE)
Cách dùng
Dấu hiệu
Tương lai đơn (will)
·        dự đoán (không có cơ sở) về một việc sẽ xảy ra trong tương lai
o   I think it will rain.
·        một quyết định được đưa ra ngay tại thời điểm nói
o   will check this letter for you.
o   We will go to the cinema tonight.
vCông thức :   had + been + V_ing
·        tomorrow
·        next week / month / year
·        in the future
·        soon
Be going to
·        một dự đoán (có cơ sở) về một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai
o   Look! The sky is grey. It is going to rain soon.
·        một dự tính, một quyết định đã được đưa ra trước đó
o   As dicussed, we are going to watch this movie tonight.
Công thức :   am / is / are + going + to_inf
Tương lai tiếp diễn
·        Một hành động xảy ra tại một thời điểm nào đó trong tương lai.
o   At 9 am tomorrow, I will be takingan exam.
o   You will be waiting for her when her plane arrives tonight.
Công thức :   will + be + V_ing
Tương lai hoàn thành
·        một hành động xảy ra trước một hành động khác trong tương lai. Cả 2 hành động này đều ở tương lai.
o   By next November, I will have received my promotion.
o   By the time I finish this course, Iwill have taken ten tests.
Công thức :   will + have + V_ed/V3
·        by + (thời điểm tương lai)
Tương lai hoàn thành tiếp diễn
·        nhấn mạnh: tính liên tục của hành động trong thì Tương lai Hoàn thành
o   How long will you have been studying when you graduate?
Công thức :   will + have + been + V_ing
4. Biểu đồ tóm tắt 12 thì trong tiếng Anh

Từ biểu đồ trên, ta có thể thấy:
·        Các thì đơn (simple tenses) là những thì diễn tả thời gian xảy ra hành động một cách chung chung. Chẳng hạn, hiện tại đơn thì xảy ra ở hiện tại, quá khứ đơn là xảy ra ở quá khứ.
·        Trong khi đó, các thì tiếp diễn (continuous tenses) thì xảy ra NGAY tại 1 thời điểm. Ví dụ: hiện tại tiếp diễn là ĐANG xảy ra ở hiện tại.
·        Còn các thì hoàn thành (perfect tenses) thì thường để chỉ một hành động diễn ra trước một hành động khác hay một mốc thời gian nào đó. Ví dụ như tương lai hoàn thành chỉ một hành động diễn ra trong tương lai xong trước một hành động / thời điểm nào đó cũng trong tương lai. 
o   Tuy nhiên thì hiện tại hoàn thành thì không ám chỉ việc hoàn thành trước một hành động khác. Thì hiện tại hoàn thành chỉ dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra  tại một thời điểm không xác định rõ trong quá khứ. (Một vài cách dùng khác của thì hiện tại hoàn thành các bạn xem ở bảng mô tả 3 thì ở Hiện tại ở phía trên của bài viết này) 

1 nhận xét:

  1. The best 777 casino bonus codes - JTGHub
    777 Casino bonus codes. 전주 출장안마 If you 전라남도 출장마사지 want to find a great casino bonus code, you have to 충청북도 출장마사지 open the 안동 출장샵 “777” tab. 전주 출장안마 This page will show you all the current and

    Trả lờiXóa